Tại Việt Nam, quy định về tốc độ tối đa của xe máy, xe gắn máy và ô tô được quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT như sau:

Tốc độ tối đa của xe máy (xe mô tô) khi tham gia giao thông

a) Tốc độ tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư:

  • Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.
  • Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.

b) Tốc độ tối đa của xe máy ngoài khu vực đông dân cư:

  • Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 70 km/h.
  • Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 60 km/h.

Tốc độ tối đa của xe gắn máy khi tham gia giao thông

Tốc độ tối đa của xe gắn máy khi tham gia giao thông là không quá 40 km/h.

Tốc độ tối đa của xe ô tô khi tham gia giao thông

a) Tốc độ tối đa của xe ô tô trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):

  • Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.
  • Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.

b) Tốc độ tối đa của xe ô tô ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):

Loại xe Tốc độ tối đa (km/h)
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. 90 80
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). 80 70
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). 70 60
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. 60 50

c) Tốc độ tối đa của xe ô tô trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.

0917 333 769